MỤC LỤC
DẦU DIESEL 0.05S LÀ GÌ?
Hiện dầu Diesel là một loại nhiên liệu không thể thiếu trong cộng sống của chúng ta, vậy trên thị trường có bao nhiêu loại dầu và cách phân biệt và sử dụng theo từng loại dầu như thế nào? Chúng ta cùng đi vào bài tìm hiểu sau.
Dầu Diesel 0.05s Và Diesel 0.001S Là Gì?
Ở Việt Nam có 2 loại dầu DO lưu hành chính là DO 0.05%, DO 0.001S được phân biệt bởi hàm lượng lưu huỳnh chứa trong chúng với các ứng dụng khác nhau.
- DO 0.05% chứa tối đa 500 mg/kg lưu huỳnh thường sử dụng cho các phương tiện giao thông đường bộ
- DO 0.0001S chứa tối đa 10 ppm là loại nguyên liệu vô cùng tốt giúp đảm bảo an toàn môi trường đáp ứng các tiêu chí EURO 4, 5
- Ngoài ra trước đây còn có loại DO 0.25% lưu huỳnh lưu hành với giá trị S tối đa là 0.25% nhưng đã ngừng cung cấp ra thị trường từ 2016
Hàm lượng lưu huỳnh trong diesel có ý nghĩa rất quan trọng: hàm lượng lưu huỳnh càng nhỏ càng tốt, nếu hàm lượng cao có thể sinh ra axit sunfuric có độ ăn mòn cao gây mài mòn động cơ, phá hỏng dầu nhớt bôi trơn dẫn đến giảm tuổi thọ của động cơ.
Đồng thời, sản phẩm của lưu huỳnh khi đốt cháy là muội và Sox gây ô nhiễm môi trường, vì vậy nếu lượng lưu huỳnh càng cao khả năng gây ô nhiễm càng lớn và có thể nói DO 0,25%S có hại cho môi trường hơn so với DO 0,005%S.
Tỷ Trọng Dầu Diesel
Tỷ trọng của một chất được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng riêng của chất đó so với nước trong điều kiện tiêu chuẩn.
Chúng ta đều biết khối lượng riêng của nước bằng 1000kg/ 1m3. Từ đó chúng ta có thể tính được tỷ trọng của dầu Diesel là 0.79×10-3 – 0.87x 10-3.
Khối Lượng Riêng Của Dầu Diesel
Dầu Diesel là một loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu hỏa và xăng. Dầu Diesel được sử dụng chủ yếu cho động cơ Diesel ở các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy hoặc các tuabin khí trong công nghiệp.
Dầu Diesel là thành phẩm trực tiếp của quá trình lọc hóa dầu. Nó nằm giữa dầu hỏa và dầu bôi trơn, có nhiệt độ bốc hơi từ 175-370oC.
Hiện nay, nước ta đang lưu hành dầu Diesel DO 0,005%S (hàm lượng lưu huỳnh <500mg/kg) dùng cho phương tiện giao thông đường bộ. Và dầu DO 0,25%S (hàm lượng lưu huỳnh <2.500mg/kg) dùng cho phương tiện đường thủy. Bạn không nên dùng DO 0,25%S cho phương tiện đường bộ vì sẽ gây ra hiện tượng hao mòn động cơ.
Tỷ trọng của dầu Diesel được xác định ở 15oC. Với nhiệt độ này, khối lượng riêng của dầu Diesel là khá nhỏ, chỉ từ 0,79-0,87kg/m3 và có thể thay đổi theo mùa do nhiệt độ (mùa đông: 0,86kg/lít và mùa hè là 0,84 kg/lít).
Khối lượng riêng là đại lượng thể hiện mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó.
Khối lượng riêng được xác định bằng thương số giữa khối lượng m vật làm bằng chất đó và thể tích V của vật. Người ta tính khối lượng riêng của một vật để xác định chất đã cấu tạo nên vật đó.
Công thức tính khối lượng riêng:
- Khối lượng riêng (kg/m3) = Khối lượng (kg)/Thể tích (m3)
- Khối lượng riêng của dầu hầu hết đều nằm trong khoảng 0.7 đến 1 tại điều kiện nhiệt độ bình thường (0.7 ≤ ρ ≤1).
Dầu công nghiệp ở ở 15oC, kí hiệu là HD 30 = 0.89kg/lít, HD 40 = 0,894 kg/lít và HD = 0,898kg/lít.
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng (kg/m3) | STT | Chất lỏng | Khối lượng riêng (kg/m3) |
1 | Chì | 11300 | 8 | Thủy ngân | 13600 |
2 | Sắt | 7800 | 9 | Nước | 1000 |
3 | Nhôm | 2700 | 10 | Xăng | 700 |
4 | Đá | Khoảng 2600 | 11 | Dầu hỏa | Khoảng 800 |
5 | Gạo | Khoảng 1200 | 12 | Dầu ăn | Khoảng 800 |
6 | Gỗ | Khoảng 800 | 13 | Rượu | Khoảng 790 |
7 | Sứ | 2300 | 14 | Lie | 600 |
Các Tiêu Chuẩn Để Lưu Hành Dầu 0.05s Và 0.001s Ở Việt Nam
DO 0,001S-V là nhiên liệu Điêzen có hàm lượng lưu huỳnh tối đa là 10 ppm, phù hợp với tiêu chuẩn khí thải mức V (Euro V).
Chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu Điêzen các mức đều phù hợp với Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 03:2015/PLX Nhiên liệu Điêzen (DO) – Yêu cầu kỹ thuật của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5689:2013.
TT | Tên chỉ tiêu | Mức chất lượng | Phương pháp thử | |||
DO 0,05S-II | DO 0,035S-III | DO 0,005S-IV | DO 0,001S-V | |||
1 | Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max | 500 | 350 | 50 | 10 | TCVN 6701 (ASTM D2622) |
TCVN 7760 (ASTM D5453) | ||||||
TCVN 3172 (ASTM D4294) | ||||||
2 | Chỉ số xêtan 1), min | 46 | 48 | 50 | 50 | TCVN 3180 (ASTM D4737) |
Hoặc trị số xêtan, min | 46 | 48 | 50 | 51 | TCVN 7630 (ASTM D613) | |
3 | Nhiệt độ cất tại 90% thể tích thu hồi, oC max | 360 | 360 | 355 | 355 | TCVN 2698 (ASTM D86) |
4 | Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min | 55 | 55 | 55 | 55 | TCVN 6608 (ASTM D3828) |
TCVN 2693 (ASTM D93) | ||||||
5 | Độ nhớt động học ở 40oC, cSt, min – max | 2,0 – 4,5 | 2,0 – 4,5 | 2,0 – 4,5 | 2,0 – 4,5 | TCVN 3171 (ASTM D445) |
6 | Hàm lượng nước, mg/kg, max | 200 | 200 | 200 | 200 | TCVN 3182 (ASTM D 6304) |
7 | Cặn các bon của 10% cặn chưng cất, % khối lượng, max | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | TCVN 6324 (ASTM D189) |
TCVN 7865 (ASTM D4530) | ||||||
8 | Điểm đông đặc, oC, max | 6 | 6 | 6 | 6 | TCVN 3753 (ASTM D97) |
ASTM D5950 | ||||||
9 | Hàm lượng tro, % khối lượng, max | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | TCVN 2690 (ASTM D482) |
10 | Tạp chất dạng hạt, mg/l, max | 10 | 10 | 10 | 10 | TCVN 2706 (ASTM D6217) |
11 | Ăn mòn mảnh đồng ở 50oC trong 3 giờ, max | Loại 1 | Loại 1 | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 2694 (ASTM D130) |
12 | Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3, min – max | 820-860 | 820-860 | 820-860 | 810-845 | TCVN 6594 (ASTM D1298) |
TCVN 8314 (ASTM D4052) | ||||||
13 | Độ bôi trơn, μm, max | 460 | 460 | 460 | 460 | TCVN 7758 (ASTM D6079) |
14 | Hàm lượng chất thơm đa vòng (PAH), % khối lượng, max | – | 11 | 11 | 11 | ASTM D 5186 |
ASTM D 6591 | ||||||
15 | Màu ASTM, max | – | – | – | 2 | ASTM D 1500 |
16 | Ngoại quan | Sạch, trong, không có nước tự do và tạp chất | TCVN 7759 (ASTM D4 |
Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
CÔNG TY TNHH BETA TECHNOLOGYSố nhà 17, Đường số 12, Khu dân cư Cityland Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh 0286 2727 095 – 0286 2761 581 0903 042 747 – Mr. Trung sales@betatechco.com https://betatechco.com/ – https://thinghiemxangdau.vn/ – https://thietbihoanghiem.com/ Theo dõi các tin tức mới cập nhật thường xuyên của BETA tại các kênh sau: |