• Hotline: 0903042747
  • admin@betatechco.com

     ĐỊA CHỈ: Số nhà 17, Đường số 12, Khu dân cư Cityland, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Xem bản đồ)
  SỐ ĐIỆN THOẠI: 0903.042.747 (Liên hệ: 24/7) – 0286.2727.095 (Giờ làm việc: 8:00-17:30)

THỬ NGHIỆM ĐỘ BỀN KÉO KIM LOẠI

THỬ NGHIỆM ĐỘ BỀN KÉO KIM LOẠI

Việc thử nghiệm độ bền kéo kim loại tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành trên thế giới như ISO, ASTM, TCVN

Tiêu chuẩn thử nghiệm

  • ASTM E8/E8M: Standard Test Methods for Tension Testing of Metallic Materials: Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn cho kiểm tra ứng suất kéo của vật liệu kim loại
  • TCVN 197-1 (ISO 6892 -1): Metallic materials-Tensile testing at ambient temperature: Vật liệu kim loại – Kiểm tra ứng suất kéo ở nhiệt độ phòng
  • TCVN 197-1 (ISO 6892 -2): Metallic materials-Tensile testing at high temperature: Vật liệu kim loại – Kiểm tra ứng suất kéo ở nhiệt độ cao
  • TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
  • TCVN 10600-1 (ISO 7500-1), Metallic materials – Verification of static uniaxial testing machines – Part 1: Tensile testing machines: Vật liệu kim loại – Kiểm tra các máy thử tĩnh một trục – Phần 1: Các máy thử kéo/nén – Kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo lực.
  • TCVN 10601 (ISO 9513), Metallic materials – Verification of extensometers used in uniaxial testing: Vật liệu kim loại – Hiệu chuẩn các hệ thống giãn kế sử dụng trong thử nghiệm một trục.
  • ISO 2566-1, Steel – conversion of elongation values – Part 1: Carbon and lon alloy steels: Thép – chuyển đổi các giá trị độ giãn dài – Phần 1: Thép cacbon và thép hợp kim thấp
  • ISO 2566-2, Steel – conversion of elongation values – Part 2: Austenitic steels: Thép – chuyển đổi các giá trị độ giãn dài – Phần 2: Thép austenit

Phần 1.1: Các thuật ngữ và định nghĩa trong thử nghiệm độ bền kéo.

1. Chiều dài cữ L (Gauge length)

  • Chiều dài quy định của mẫu để đo độ giãn dài. Tùy theo quy định cụ thể mà người ta quy định trong khoảng này sẽ lấy độ giãn dài, nếu ở vị trí khác mẫu sẽ bị loại bỏ và kết quả không được tính toán. Đặc biệt cần phân biệt giữa:
  • Chiều dài cữ ban đầu, (Lo) (Original gauge length) là chiều dài giữa các vạch dấu trên mẫu được đo trước khi thử nghiệm tại nhiệt độ phòng.
  • Chiều dài cữ cuối cùng sau khi đứt, (Lu) (final gauge length after rupture): Chiều dài giữa các vạch dấu của trên mẫu đo sau khi đứt ở nhiệt độ phòng, hai mảnh của mẫu thử đã được chắp lại với nhau sao cho các trục của chúng nằm trên một đường thẳng.

2. Chiều dài phần song song Lc (Parallel length)

Chiều dài của phần song song có tiết diện giảm đi của mẫu thử hoặc phần chiều dài được gia công của mẫu thử.

3. Độ giãn dài Ln (Elongation)

Độ tăng chiều dài của cữ ban đầu ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thử.

4. Độ giãn dài tương đối (Percentage elongation)

  • Độ tăng chiều dài so với chiều dài cữ ban đầu Lo sau khi bỏ ứng suất được tính bằng %.
  • Ký hiệu: % dãn dài
  • Cách tính độ giãn dài tương đối: % dãn dài = Ln/Lo *100%
  • Độ dãn dài dư tương đối, (percentage permanent elongation): Độ tăng chiều dài cữ ban đầu của một mẫu thử sau khi dỡ bỏ ứng suất quy định, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với chiều dài cữ ban đầu.
  • Độ giãn dài tương đối sau khi đứt,A (Percentage elongation fracture) là độ giãn dài dư sau khi đứt (Lu – Lo) do với chiều dài cữ ban đầu Lo.

5. Độ giãn (Extension)

  • Độ tăng chiều dài tại các thời điểm nào trong quá trình thử.
  • Độ giãn tương đối: Độ giãn được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của độ giãn dài so với chiều dài ban đầu Lo.
  • Độ giãn dư tương đối: Ae: Độ tăng lên của mẫu sau khi dỡ bỏ ứng suất quy định khỏi mẫu thử, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ ban đầu Lo.

  • Độ giãn tương đối tại điểm chảy: Ae: Ở các vật liệu chảy không liên tục, độ giãn giữa lúc bắt đầu chảy và bắt đầu có sự tăng bền cơ học đồng đều, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm cữ ban đầu, Lo.

  • Độ giãn tương đối tổng tại lực lớn nhất: Agt: Độ giãn dẻo ở lực lớn nhất, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn.

  • Độ giãn dẻo tương đối tại lực lớn nhất: Ag: Độ giãn dẻo ở lực lớn nhất, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn.

  • Độ giãn tương đối tổng khi đứt: At: Độ giãn dài tổng tại thời điểm đứt, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy độ độ giãn.

6. Tốc độ thử (Testing rate)

  • Tốc độ biến dạng: Độ tăng của biến dạng được đo bằng máy đo độ giãn, trong chiều dài cữ của máy đo độ giãn.
  • Tốc độ biến dạng được đánh giá trên chiều dài đoạn song song: Giá trị độ tăng của biến dạng trên chiều dài phần song song của mẫu thử trên thời gian dựa trên tốc độ con trượt đầu kéo và chiều dài phần song song của mẫu thử.
  • Tốc độ con trượt đầu kéo: vc: Khoảng dịch chuyển của con trượt đầu kéo trên thời gian (đơn vị).
  • Tốc độ ứng suất: R: Độ tăng của ứng suất trên thời gian (đơn vị).

7. Độ thắt tương đối Z (Percentage reduction area)

Độ thay đổi lớn nhất của diện tích mặt cắt ngang xảy ra trong quá trình thử (So – Su) được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So.

Z=SoSuSo x 100

8. Lực lớn nhất Fm (Maximum force)

Đối với các vật liệu không có biểu hiện chảy không liên tục: lực lớn nhất mà mẫu thử phải chịu trong quá trình thử.

Đối với các vật liệu có biểu hiện chảy không liên tục: Lực lớn nhất mà mẫu thử phải chịu trong quá trình thử sau khi bắt đầu có tăng bền cơ học.

9. Ứng suất (Stress)

  • Tỷ số của lực và diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So của mẫu thử tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thử.
  • Giới hạn bền kéo: Rm: Ứng suất tương ứng với lực lớn nhất Fm
  • Giới hạn chảy: Khi vật liệu kim loại biểu lộ hiện tượng chảy, ứng suất tương ứng với điểm đạt được trong quá trình thử tại đó xảy ra biến dạng dẻo mà không có bất cứ sự tăng lên nào của lực.
  • Giới hạn chảy trên: Reit: Giá trị lớn nhất của ứng suất trước khi có sự giảm lần đầu tiên của lực.
  • Giới hạn chảy dưới: ReL: Giá trị thấp nhất của ứng suất trong quá trình chảy dẻo khi bobr qua bất cứ các ảnh hưởng chuyển tiếp ban đầu nào.
  • Giới hạn dẻo, độ giãn dẻo: Rp: Ứng suất tại đó độ giãn dẻo bằng một tỷ lện phần trăm quy định của chiều dài cữ của máy đo độ giãn.
  • Giới hạn dẻo, độ giãn dài tổng: Rt: Ứng suất tại đó độ giãn dài tổng bằng một tỷ lệ phần trăm quy định của chiều dài cữ của máy đo độ giãn.
  • Giới hạn bền quy ước: Rr: Ứng suất tại đó sau khi dỡ bỏ lực, độ giãn dài dư hoặc độ giãn dư quy định được biểu thị bằng một tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ ban đầu hoặc chiều dài cữ của máy đo độ giãn không bị vượt quá.

10. Phá hủy (fracture)

Hiện tượng xảy ra khi xuất hiện sự tách rời hoàn toàn của mẫu thử.

Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể.   

CÔNG TY TNHH BETA TECHNOLOGY

Số nhà 17, Đường số 12, Khu dân cư Cityland Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

0286 2727 095 – 0286 2761 581

0903 042 747 – Mr. Trung

sales@betatechco.com

https://betatechco.com/https://thinghiemxangdau.vn/https://thietbihoanghiem.com/

Theo dõi các tin tức mới cập nhật thường xuyên của BETA tại các kênh sau:

0903042747