MỤC LỤC
Hướng dẫn áp dụng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng đối với thử nghiệm an toàn cháy vật liệu xây dựng
Quy chuẩn QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong công tác xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng của nhà, là công cụ của cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy và về hoạt động đầu tư xây dựng.
Mời các bạn theo dõi bài viết này để có thêm những thông tin cần thiết về nội dung Hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng đối với thử nghiệm an toàn cháy vật liệu xây dựng nhé!

QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng được áp dụng như thế nào?
Về mặt thử nghiệm an toàn cháy, vật liệu xây dựng chỉ được đặc trưng bằng tính nguy hiểm cháy. Tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được xác định theo các đặc tính kỹ thuật về cháy sau:
- Theo tính cháy
- Theo tính bắt cháy
- Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
- Theo khả năng sinh khói
- Theo độc tính của các sản phẩm cháy

Quy trình ứng dụng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng đối với vật liệu xây dựng?
Vật liệu xây dựng được phân loại thành hai loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số của các thông số thí nghiệm cháy như sau:
- Vật liệu không cháy, phải đảm bảo trong suốt khoảng thời gian thí nghiệm:
- Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 °C.
- Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50 %.
- Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 10 giây.
- Vật liệu cháy là vật liệu khi thí nghiệm, không thỏa mãn một trong ba yếu tố trên.
- Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 1182 hoặc tiêu chuẩn tương đương
- Một số vật liệu thực tế được xếp vào vật liệu không cháy: các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông, gạch đất xe nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát,…

Beta Technology cung cấp toàn diện bộ thiết bị áp dụng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng
Hiện tại, Beta Technology là đơn vị có khả năng cung cấp toàn diện bộ thiết bị áp dụng QCVN 06:2020/Bộ xây dựng đối với vật liệu xây dựng tại Việt Nam.
Phân nhóm vật liệu cháy theo tính cháy
Theo tính cháy, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm theo tiêu chuẩn ISO 1182, ứng với các thông số cháy thí nghiệm như Bảng 1:
- Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử tính cháy của vật liệu xây dựng.
- Nếu thí nghiệm theo ISO 1182, vật liệu đáp ứng yêu cầu sau cũng được xếp vào nhóm vật liệu cháy yếu: mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 °C; khối lượng mẫu bị giảm không quá 50% và thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 20 giây.
Thiết bị thử nghiệm tính không cháy ISO 1182 đáp ứng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng
Bảng 1. Phân nhóm vật liệu cháy theo tính cháy
Nhóm cháy của vật liệu | Các thông số cháy | |||
Nhiệt độ khí trong ống thoát khói (ký hiệu T), °C | Mức độ hư hỏng làm giảm chiều dài mẫu (ký hiệu L), % | Mức độ hư hỏng làm giảm khối lượng mẫu (ký hiệu m),% | Khoảng thời gian tự cháy, s | |
Ch1 – Cháy yếu | ≤135 | ≤65 | ≤20 | 0 |
Ch2 – Cháy vừa phải | ≤235 | ≤85 | ≤50 | ≤30 |
Ch3 – Cháy mạnh vừa | ≤450 | >85 | ≤50 | ≤300 |
Ch4 – Cháy mạnh | >450 | >85 | >50 | >300 |
Phân nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm theo tiêu chuẩn ISO 9239-1 & 2 ứng với các thông số thí nghiệm cháy như Bảng 2:
- Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 9239-2 (Thử nghiệm phản ứng với lửa – Tính lan truyền lửa trên bề mặt vật liệu phủ sàn khi chịu tác động của nguồn nhiệt bức xạ) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Thiết bị đo lan truyền lửa trên bề mặt ISO 9239-1 & 2 đáp ứng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng
Bảng 2. Phân nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
Nhóm lan truyền lửa trên bề mặt của vật liệu | Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2 |
LT1 – Không lan truyền | ≥ 11.0 |
LT2 – Lan truyền yếu | Lớn hơn hoặc bằng 8.0 và nhỏ hơn 11.0 |
LT3 – Lan truyền vừa phải | Lớn hơn hoặc bằng 5.0 và nhỏ hơn 8.0 |
LT4 – Lan truyền mạnh | < 5.0 |
Phân nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói
Theo khả năng sinh khói, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm theo tiêu chuẩn ISO 5660 ứng với các thông số thí nghiệm Bảng 3:
- Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5660 (Thử nghiệm phản ứng với lửa – Tốc độ giải phóng nhiệt, tốc độ sinh khói và tốc độ mất khối lượng – Phần 2: Tốc độ sinh khói) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Nhiệt lượng kế hình Cone ISO 5660 đáp ứng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng
Bảng 3. Phân nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói
Nhóm theo khả năng sinh khói của vật liệu | Trị số hệ số sinh khói của vật liệu, m2/kg |
SK1 – Khả năng sinh khói thấp | ≤50 |
SK2 – Khả năng sinh khói vừa phảI | Lớn hơn 50 và nhỏ hơn hoặc bằng 500 |
SK3 – Khả năng sinh khói cao | >500 |
Phân nhóm vật liệu cháy theo độc tính
Theo độc tính, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm theo tiêu chuẩn ASTM E662 (ISO 13344) ứng với các thông số thí nghiệm Bảng 4:
- Các thông số thí nghiệm và tính toán chỉ số HCL50 theo quy định của tiêu chuẩn ASTM E662 (ISO 13344) (Đánh giá tính độc hại gây chết người của các sản phẩm khí sinh ra khi cháy) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Thiết bị đo độc tính sản phẩm khói theo ASTM E662 (ISO 13344) đáp ứng QCVN 06:2020/Bộ Xây dựng
Bảng 4. Phân nhóm vật liệu cháy theo độc tính
Nhóm theo độc tính của vật liệu | Chỉ số HCL50, g/m3, tương ứng với thời gian để lộ | |||
5 phút | 15 phút | 30 phút | 60 phút | |
ĐT1 – Độc tính thấp | >210 | >150 | >120 | >90 |
ĐT2 – Độc tính vừa phải | 70 đến 210 | 50 đến 150 | 40 đến 120 | 30 đến 90 |
ĐT3 – Độc tính cao | 25 đến 70 | 47 đến 50 | 13 đến 40 | 10 đến 30 |
ĐT4 – Độc tính đặc biệt cao | ≤25 | ≤47 | ≤13 | ≤10 |
Công ty Beta Technology đại diện độc quyền của hãng Concept Equipment tại Việt Nam; nếu bạn quan tâm đến dòng máy này, hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
Với đội ngũ kỹ sư dày dặn kinh nghiệm cùng với các chuyên gia hỗ trợ từ các nhà cung cấp uy tín, chúng tôi luôn nỗ lực phấn đấu để mang đến những thiết bị độc quyền, dịch vụ có giá trị hoàn hảo nhất đến khách hàng cho thị trường trong nước.
Tài liệu tham khảo: Sưu tầm
Author: Cẩm Phấn
Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
CÔNG TY TNHH BETA TECHNOLOGYSố nhà 17, Đường số 12, Khu dân cư Cityland Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh 0286 2727 095 – 0286 2761 581 0903 042 747 – Mr. Trung sales@betatechco.com https://betatechco.com/ – https://thinghiemxangdau.vn/ – https://thietbihoanghiem.com/ Theo dõi các tin tức mới cập nhật thường xuyên của BETA tại các kênh sau:
|